[Quan trọng] – Thời hạn nộp tờ khai thuế (báo cáo thuế) 2023

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp đã được xác lập. Lúc này, doanh nghiệp phải hoạt động đúng với các quy định của pháp luật. Trong đó, luật quản lý thuế là bộ luật mà doanh nghiệp cần nắm rõ vì nó ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên đến hoạt động của doanh nghiệp, điển hình nhất là thời hạn nộp tờ khai thuế đã được quy định rõ trong bộ luật này. Vậy báo cáo thuế là gì? Mở Công Ty VN Song Kim sẽ chia sẻ ngay trong bài viết sau đây!

Báo cáo thuế là gì?

Báo cáo thuế là việc doanh nghiệp chủ động tập hợp, lập tờ khai theo mẫu biểu quy định và nộp tờ khai cho cơ quan thuế. Với phương pháp quản lý thuế hiện tại của Việt Nam là: TỰ KHAI – TỰ NỘP – TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM, doanh nghiệp phải nắm rõ các quy định của pháp luật liên quan. Để từ đó, doanh nghiệp có thể đảm bảo tính tuân thủ và chính xác trong các báo cáo thuế đã nộp nhà nước. Và căn cứ vào báo cáo thuế mà doanh nghiệp đã nộp, cơ quan quản lý thuế có thể kiểm soát hoạt động thuế và thu thuế để nộp vào ngân sách nhà nước.

>>> Có thể bạn quan tâm: chức năng và nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp

Thời hạn nộp tờ khai thuế là gì?

Hạn nộp tờ khai thuế

Thời hạn nộp tờ khai thuế là thời gian được quy định cụ thể trong Luật Quản Lý Thuế. Việc đảm bảo nộp tờ khai đúng hạn là trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp. Việc nộp chậm (nộp trễ) tờ khai thuế so với thời gian quy định sẽ bị xử phạt hành chính về hành vi nộp chậm tờ khai. Hiện nay, việc xử phạt chậm nộp tờ khai thuế là rất nặng. Chính vì thế, doanh nghiệp cần tuân thủ và đảm bảo nộp tờ khai thuế đúng hạn để tránh bị phạt.

>>> Có thể bạn quan tâm: Mức phạt chậm nộp tờ khai mới nhất 2023

Phân loại hạn nộp tờ khai thuế theo thời gian

Căn cứ điều 44 Luật quản lý thuế số 39/2019/QH14 ban hành ngày 13/06/2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được chia thành các mốc thời gian sau.

Hạn nộp tờ khai tháng

Hạn nộp tờ khai tháng

Căn cứ điểm a khoản 1 điều 44 Luật Quản Lý Thuế 2019, thời hạn nộp tờ khai thuế tháng được quy định như sau:

“a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;”

Căn cứ quy định trên, hạn nộp tờ khai tháng cụ thể sẽ như sau:

  • Hạn nộp tờ khai tháng 01: ngày 20/02
  • Hạn nộp tờ khai tháng 02: ngày 20/03
  • Hạn nộp tờ khai tháng 03: ngày 20/04
  • Hạn nộp tờ khai tháng 04: ngày 20/05
  • Hạn nộp tờ khai tháng 05: ngày 20/06
  • Hạn nộp tờ khai tháng 06: ngày 20/07
  • Hạn nộp tờ khai tháng 07: ngày 20/08
  • Hạn nộp tờ khai tháng 08: ngày 20/09
  • Hạn nộp tờ khai tháng 09: ngày 20/10
  • Hạn nộp tờ khai tháng 10: ngày 20/11
  • Hạn nộp tờ khai tháng 11: ngày 20/12
  • Hạn nộp tờ khai tháng 12: ngày 20/01 năm sau

Hạn nộp tờ khai quý

Hạn nộp tờ khai quý

Căn cứ điểm b khoản 1 điều 44 Luật Quản Lý Thuế 2019, thời hạn nộp tờ khai thuế quý được quy định như sau:

“b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.”

Căn cứ quy định trên, hạn nộp tờ khai quý cụ thể sẽ như sau:

  • Hạn nộp tờ khai quý 1: 30/04
  • Hạn nộp tờ khai quý 2: 31/07
  • Hạn nộp tờ khai quý 3: 31/10
  • Hạn nộp tờ khai quý 4: 31/01 năm sau

Hạn nộp tờ khai thuế năm

Hồ sơ khai thuế năm bao gồm 2 loại đó là: hồ sơ quyết toán năm và hồ sơ khai thuế năm. Căn cứ vào điểm a khoản 2 điều 44 Luật Quản Lý Thuế 2019, thời hạn nộp tờ khai thuế năm được quy định như sau:

“a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;”

Căn cứ quy định trên, thì hạn nộp hồ sơ khai thuế năm cụ thể như sau:

  • Đối với hồ sơ quyết toán năm, hạn nộp là ngày 31/03 năm sau. Bao gồm: tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN và bộ báo cáo tài chính năm

Đối với hồ sơ thuế năm, hạn nộp là ngày 31/01 năm sau. Bao gồm: tờ khai lệ phí môn bài

>>> Có thể bạn quan tâm: Thời gian nộp BCTC khi thực hiện thủ tục giải thể công ty

Hạn nộp tờ khai theo từng lần phát sinh

Căn cứ vào khoản 3 điều 44  Luật Quản Lý Thuế 2019, thời hạn nộp tờ khai thuế năm được quy định như sau:

“3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”

Căn cứ quy định trên, thì hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh sẽ là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Trên đây là các thời hạn nộp tờ khai thuế theo thời gian mà bạn cần nắm. Ngay sau đây, dịch vụ thành lập công ty Song Kim sẽ gởi đến các bạn thời hạn nộp tờ khai thuế theo từng loại thuế.

Phân loại thời hạn nộp tờ khai thuế theo từng loại thuế

Việc xác định chính xác các tờ khai thuế cần nộp tại doanh nghiệp là việc rất quan trọng. Việc xác định đúng sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong việc tổng hợp số liệu, lập báo cáo thuế chính xác và thực hiện việc kê khai đúng hạn tránh phát sinh tiền phạt vi phạm hành chính về việc chậm nộp tờ khai. Trong 1 doanh nghiệp có ngành nghề sản xuất kinh doanh thông thường, sẽ có các loại tờ khai cần nộp như sau:

Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT

Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT

Đối với tờ khai thuế GTGT, đầu tiên doanh nghiệp cần xác định được kỳ kê khai thuế. Vì hiện tại, việc kê khai thuế GTGT được chia thành 2 loại báo cáo đó là khai thuế GTGT theo tháng và khai thuế GTGT theo quý. Vì căn cứ theo khoản 1 điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì:

“1. Tiêu chí khai thuế theo quý

a) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý áp dụng đối với:

a.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch.”

Kết luận:

Nếu doanh thu năm trước liền kề của doanh nghiệp trên 50 tỷ => bắt buộc phải kê khai theo tháng

Nếu doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ trở xuống; hoặc doanh nghiệp mới thành lập => kê khai thuế GTGT theo quý

Lưu ý:

TỜ KHAI THUẾ GTGT là loại tờ khai BẮT BUỘC PHẢI NỘP theo định kỳ. Nếu trong ký, doanh nghiệp KHÔNG PHÁT SINH hóa đơn mua vào, bán ra VẪN PHẢI NỘP TỜ KHAI.

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN

Theo quy định tại điểm b khoản 1 điều 9 nghị định 126/2019/NĐ-CP, có quy định:

“b) Khai thuế thu nhập cá nhân theo quý như sau:

b.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu đủ điều kiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.”

Như vậy, nếu doanh nghiệp đang nộp tờ khai thuế GTGT theo quý thì tờ khai thuế TNCN cũng sẽ nộp theo quý và ngược lại. Nhưng tại nghị định 91/2022/NĐ-CP đã bổ sung thêm trường hợp không phải nộp tờ khai thuế TNCN như sau:

Căn cứ khoản 2 điều 1 Nghị định 91/2022/ND-CP về việc sửa đổi bổ sung nghị định 126/2019/NĐ-CP

2. Bổ sung điểm e khoản 3 Điều 7 (nghị định 126/2019/NĐ-CP về các trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế) như sau:

“e) Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập.”

Kết luận:

Nếu đến kỳ kê khai thuế TNCN nhưng doanh nghiệp không phát sinh việc khấu trừ thuế TNCN thì không phải nộp tờ khai.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính và quyết toán thuế năm

Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành nghề thông thường, báo cáo tài chính và quyết toán năm sẽ bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN
  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN
  • Báo cáo tài chính năm

Như đã trình bày bên trên, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán năm sẽ là ngày cuối cùng của tháng thứ 3, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Tại Việt Nam, đa số các doanh nghiệp áp dụng năm tài chính là từ ngày 01/01 – 31/12, như vậy, hạn nộp báo cáo quyết toán năm sẽ là ngày 31/03 của năm tiếp sau năm tài chính.

Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài

Tờ khai lệ phí môn bài (thường được gọi là tờ khai thuế môn bài) là loại hồ sơ thuế năm. Như đã trình bày ở trên, hồ sơ khai thuế môn bài sẽ có hạn nộp là ngày 30/01 của năm tài chính tiếp theo.

>>> Có thể bạn quan tâm: Lệ phí môn bài là gì? Thời hạn nộp tờ khai và lệ phí môn bài 2023

Thời hạn nộp tờ khai chuyển nhượng vốn

Việc chuyển nhượng vốn, cổ phần là hoạt động thường xuyên xảy ra trong doanh nghiệp. Và khi phát sinh việc chuyển nhượng vốn giữa các thành viên công ty (đối với loại hình công ty TNHH) hoặc bán cổ phần (đối với công ty cổ phần), doanh nghiệp cần khai báo thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn này. Đây là loại tờ khai nộp theo từng lần phát sinh, chính vì thế, hạn nộp là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh việc chuyển nhượng vốn.

Ví dụ:

Công ty TNHH ABC có 3 thành viên góp vốn là ông A, ông B và bà C. Ngày 05/03/2023, công ty tiến hành thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, với bà C bán lại phần góp vốn cho ông A và rút khỏi công ty. Thì thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng vốn của bà C là ngày 15/03/2023.

Thời hạn nộp tiền thuế

Thời hạn nộp tiền thuế

Căn cứ khoản 1 điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 có quy định:

“Điều 55. Thời hạn nộp thuế

1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.”

Kết luận: Thời hạn nộp tiền thuế (nếu có phát sinh) cũng chính là thời hạn nộp tờ khai thuế.

Ví dụ: trong quý I/2023, doanh nghiệp lập và nộp tờ khai thuế GTGT vào ngày 20/04/2023 và phát sinh sô thuế phải nộp là 150.000 đồng. Thì hạn nộp 150.000đ tiền thuế GTGT này là ngày 30/04/2023 (hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý)

Câu hỏi về thời hạn nộp tờ khai thuế thường gặp

Câu hỏi về thời hạn nộp tờ khai thuế
Hỏi: Không phát sinh hóa đơn có phải nộp tờ khai thuế hay không?
Đáp: đối với tờ khai thuế GTGT, việc nộp tờ khai theo định kỳ tháng/quý là bắt buộc. KHÔNG PHÁT SINH hóa đơn VẪN PHẢI NỘP TỜ KHAI
Hỏi: Hạn báo cáo thuế nhằm ngày nghỉ theo quy định thì có được gia hạn không?
Đáp: Nếu hạn kê khai thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định của nhà nước, thì hạn cuối nộp tờ khai là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó (căn cứ khoản 4 điều 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC)
Hỏi: Thời hạn đóng tiền thuế khi có phát sinh là khi nào?
Đáp: Thời hạn đóng tiền thuế khi có phát sinh cũng chính là hạn nộp tờ khai thuế cùng loại (căn cứ khoản 1 điều 55 Luật Quản lý thuế)
Hỏi: Tờ khai thuế môn bài hay tờ khai lệ phí môn bài? Đâu là tên gọi đúng?
Đáp: Môn bài là 1 loại lệ phí mà doanh nghiệp phải nộp hàng năm khi kinh doanh. Chính vì thế, tên gọi đúng phải là tờ khai lệ phí môn bài.
Hỏi: Căn cứ xác định việc kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý là gì?
Đáp: Căn cứ xác định việc kê khai thuế GTGT theo quý hay theo tháng chính là doanh thu năm trước liền kề của doanh nghiệp. Nếu doanh thu năm trước liền kề trên 50 tỷ thì doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng; và ngược lại, nếu doanh thu từ 50 tỷ trở xuống sẽ kê khai theo quý (Căn cứ khoản 1 điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
Hỏi: Doanh nghiệp mới thành lập phải kê khai thuế GTGT theo quý hay tháng?
Đáp: Doanh nghiệp mới thành lập mặc định sẽ khai báo thuế GTGT theo quý (vì không xác định được doanh thu năm trước liền kề)

Trên đây là toàn bộ thông tin về thời hạn kê khai thuế trong các doanh nghiệp hoạt động các ngành nghề sản xuất kinh doanh thông thường. Việc nộp đúng hạn tờ khai là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro bị phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào về vấn đề này, liên hệ ngay với dịch vụ mở công ty Song Kim để được hỗ trợ.

Bài viết liên quan


    This will close in 0 seconds

    0986.23.26.29
    Chat Zalo