Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng vốn công ty TNHH [Có ví dụ]

Việc chuyển nhượng phần góp vốn trong công ty TNHH là việc thường xuyên xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Và khi phát sinh việc chuyển nhượng, kê khai và đóng thuế TNCN là trách nhiệm của cá nhân chuyển nhượng vốn. Vậy, cách tính thuế tncn từ chuyển nhượng vốn sẽ được thực hiện ra sao? Mời bạn cùng Mở Công Ty VN tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây.

Phần góp vốn trong công ty TNHH là gì?

Theo khoản 18 điều 4 Luật Doanh Nghiệp số 59/2020/QH14, thì phần góp vốn được quy định cụ thể như sau:

“18. Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.”

Kết luận:

Việc góp vốn vào công ty là việc góp (hùn) vốn để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Hoặc góp 100% vốn điều lệ để thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

Chuyển nhượng phần góp vốn là gì?

thuế tncn từ chuyển nhượng vốn

Chuyển nhượng phần góp vốn là việc thành viên công ty TNHH 2TV hoặc chủ sở hữu công ty TNHH MTV sẽ bán, sang nhượng 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn đã góp vào công ty.

>>> Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 2TV

Thế nào là thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn?

Căn cứ khoản 4 điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, có quy định:

“4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;”

Hiểu đơn giản, thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp là phần chênh lệch dương (+) tính trên giá bán phần góp vốn – giá vốn của phần góp vốn.

Ví dụ:

Vào tháng 10/2022, ông Z góp vốn 200 triệu đồng để thành lập công ty TNHH XYZ. Đến tháng 8/2023, ông A thoái vốn và bán lại phần góp vốn này cho bà B với giá 300 triệu. Thì 100 triệu (300 triệu – 200 triệu) chính là thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn.

>>> Xem thêm: Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV

Chuyển nhượng vốn ngang giá có phải nộp thuế TNCN không?

chuyển nhượng vốn ngang giá có phải nộp thuế tncn

Căn cứ quy định đã dẫn chứng và ví dụ minh hoạt bên trên, có thể khẳng định rằng việc chuyển nhượng vốn ngang giá sẽ không phải nộp (tiền) thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Nhưng, căn cứ điểm a1, khoản 4, điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC, có quy định:

“4. Khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán).

a) Nguyên tắc khai thuế

a.1) Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.”

Kết luận:

Việc chuyển nhượng vốn ngang giá sẽ không phải nộp thuế TNCN nhưng bạn vẫn phải nộp tờ khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn.

>>> Xem thêm: Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế năm 2023

Cách xác định thời điểm chuyển nhượng vốn

Khác với việc góp vốn thành lập công ty (góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp), việc xác định thời điểm chuyển nhượng vốn là thời điểm ký hợp đồng chuyển nhượng (mua bán phần góp vốn, cổ phần).

Thời hạn nộp tờ khai chuyển nhượng vốn

thuế tncn chuyển nhượng vốn công ty tnhh

Căn cứ quy định tại Luật Quản Lý Thuế, việc chuyển nhượng phần vốn góp được xác định là loại thuế kê khai theo từng lần phát sinh. Và Căn cứ khoản 3 điều 44 Luật Quản Lý Thuế 2019, có quy định:

“3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế”

Kết luận: Doanh nghiệp cần lập và nộp tờ khai thuế chuyển nhượng vốn chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày 2 bên ký hợp đồng chuyển nhượng vốn.

Công thức tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp

Căn cứ khoản 1, điều 17 Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn luật thuế TNCN, có quy định.

“Điều 17. Thuế suất

1.Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp là 20% trên thu nhập tính thuế của mỗi lần chuyển nhượng.”

Kết luận:

Công thức tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng phần góp vốn sẽ là: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20%

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng phần góp vốn – (Giá mua (góp vốn) + chi phí chuyển nhượng (nếu có)

>>> Có thể bạn sẽ cần: Dịch vụ thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH 2TV

Ví dụ về cách tính thuế TNCN chuyển nhượng vốn

Sau đây, mời bạn cùng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh Song Kim tham khảo 2 ví dụ về cách tính thuế TNCN từ việc chuyển nhượng vốn.

Ví dụ 1:

Vào tháng 10/2022, ông X có góp vốn 200.000.000đ để thành lập công ty TNHH XYZ. Đến ngày 02/08/2023, ông X thoái vốn, bán toàn bộ phần góp vốn này cho bà Y với giá 300.000.000đ. Và hợp đồng chuyển nhượng góp vốn được lập vào ngày 02/08/2023. Các công việc liên quan đến thuế TNCN từ việc chuyển nhượng vốn ông X phải làm bao gồm:

1.1 Tính thuế TNCN từ việc chuyển nhượng vốn góp

Thu nhập tính thuế TNCN (từ hoạt động chuyển nhượng vốn): 100.000.000đ (300.000.000đ (giá bán vốn) – 200.000.000đ (giá góp vốn))

Thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn: 20.000.000 đồng ( 100.000.000đ (thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn) x 20%)

1.2 Nộp tờ khai thuế TNCN và tiền thuế

Ông X có trách nhiệm phải nộp tờ khai thuế TNCN và tiền thuế 20 triệu đồng, phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chậm nhất là ngày 12/08/2023.

Ví dụ 2:

Vào tháng 10/2022, ông X có góp vốn 200.000.000đ để thành lập công ty TNHH XYZ. Đến ngày 02/08/2023, ông X thoái vốn, bán toàn bộ phần góp vốn này cho bà Y với giá 200.000.000đ. Và hợp đồng chuyển nhượng góp vốn được lập vào ngày 02/08/2023. Các công việc liên quan đến thuế TNCN từ việc chuyển nhượng vốn ông X phải làm bao gồm:

2.1 Nộp tờ khai thuế TNCN

Ông X có trách nhiệm nộp tờ khai thuế TNCN, phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng vốn. Trước ngày 13/08/2023

Do chuyển nhượng ngang giá, không phát sinh thu nhập tính thuế TNCN từ hoạt động bán vốn, nên ông X không phải nộp tiền thuế TNCN

Kết luận:

Việc nộp tờ khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH là việc bắt buộc phải thực hiện khi có phát sinh nghiệp vụ. Và khi có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, cá nhân sẽ nộp tiền thuế TNCN tính theo công thức 20% x thu nhập tính thuế.

Bài viết liên quan


    This will close in 0 seconds

    0986.23.26.29
    Chat Zalo