Quy định về thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất [Có mẫu biểu]

Khi công ty có khó khăn về hoạt động sản xuất kinh doanh; hoặc công ty cần sắp xếp lại nhân sự chủ chốt để thay đổi đường hướng kinh doanh thì thủ tục tạm ngừng kinh doanh là loại thủ tục được nhiều doanh nghiệp lựa chọn. Vậy, thủ tục tạm ngừng kinh doanh là gì? Hãy cùng Mở Công Ty VN tham khảo ngay bài viết sau đây.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh là gì?

thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh là loại thủ tục pháp lý mà doanh nghiệp chủ động đăng ký với Sở KH-ĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Nhằm thông báo việc “đóng băng” tạm thời các hoạt động của doanh nghiệp, trong 1 khoảng thời gian cụ thể nhưng tối đa không qua 1 năm.

>>> Xem thêm: Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh trọn gói – Phí 700.000 đồng

Quy định mới về tạm ngừng kinh doanh theo Luật Doanh Nghiệp 2020

Căn cứ khoản 1 điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định về việc tạm ngừng kinh doanh sẽ được thực hiện như sau:

“1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.”

Kết luận:

Quy định mới về tạm ngừng kinh doanh sẽ có những điểm chính như sau:

  • Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày đăng ký tạm ngừng kinh doanh (quy định cũ là doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh chậm nhất là 15 ngày, tính từ thời điểm đăng ký tạm ngừng kinh doanh)
  • Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp mặc định hoạt động trở lại.
  • Nếu cần gia hạn thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp chủ động nộp hồ sơ đăng ký trước 03 ngày làm việc, mốc thời gian là ngày hết hạn tạm ngừng kinh doanh trước đó

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh theo Luật Doanh Nghiệp 2020

Sau đây, Mở công ty VN Song Kim sẽ gởi đến bạn quy định mới nhất về thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: không quá 1 năm/lần tạm ngừng
  • Không giới hạn số lần tạm ngừng kinh doanh liên tiếp

Quy trình thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Để việc tạm ngừng kinh doanh được suôn sẻ và đúng luật, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo trình tự như sau:

  • Bước 1: Doanh nghiệp soạn bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh và ký hồ sơ
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại Sở KH-ĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
  • Bước 3: Nhận kết quả xác nhận tạm ngừng kinh doanh do Sở KH-ĐT cấp
  • Bước 4: Thanh toán các khoản nợ thuế, BHXH, lương và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác với đối tác
  • Bước 5: Kê khai thuế đối với khoản thời gian đã hoạt động.

>>> Xem thêm: Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV

Bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có thời hạn mới nhất

Quy định về mẫu biểu nộp hồ sơ sẽ được quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, cụ thể như sau:

  • Biên bản họp hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc biên bản họp của hội đồng quản trị công ty cổ phần: về việc tạm ngừng kinh doanh công ty
  • Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh
  • Phụ lục II-19 Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (tải mẫu biểu, tại đây)

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế

Theo quy trình liên thông giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế sẽ bao gồm những việc sau đây:

  • Doanh nghiệp KHÔNG CẦN thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế
  • Doanh nghiệp cần nộp các loại tờ khai liên quan trong thời hạn doanh nghiệp hoạt động
  • Sau khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần thanh toán hết các khoản nợ thuế (nếu có)

>>> Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng vốn công ty TNHH 2TV

Ví dụ về việc thực hiện nghĩa vụ thuế khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Công ty TNHH XYZ đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày 03/10/2023 đến ngày 02/10/2024 và đang nợ thuế GTGT với số tiền là 1.500.000 đồng. Khi đó, công ty XYZ cần thực hiện các thủ tục thuế như sau:

  • Thanh toán khoản nợ thuế 1.5tr đồng này cho cơ quan thuế quản lý
  • Phải nộp tờ khai thuế quý 4/2023 (hạn nộp 31/01/2024) do đã có hoạt động 03 ngày trong tháng 10/2023
  • Phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN, quyết toán thuế TNCN năm 2023 do đã hoạt động 9 tháng 3 ngày trong năm 2023
  • Doanh nghiệp KHÔNG CẦN thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế và nộp tờ khai thuế của quý 1, 2, 3 năm 2024

Công ty tạm ngừng kinh doanh có phải đóng BHXH

Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh, công ty sẽ không được thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như ký kết các hợp đồng, kể cả hợp đồng lao động. Chính vì thế, trước khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải báo giảm tất cả các lao động đang đóng bảo hiểm xã hội tại công ty.

>>> Xem thêm: Thủ tục thay đổi tên công ty

Kết luận:

Do bắt buộc phải báo giảm tất cả các lao động trước khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Nên công ty tạm ngừng kinh doanh sẽ không đóng BHXH cho người lao động.

Tổng kết:

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh là loại thủ tục bắt buộc doanh nghiệp phải thực hiện, chậm nhất 03 ngày làm việc, trước thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ tại sở KH-ĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Và không cần làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại cơ quan thuế. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào khác về vấn đề này, liên hệ ngay với dịch vụ thay đổi GPKD Song Kim theo hotline 0986 23 26 29 để được tư vấn và giải đáp.

Bài viết liên quan


    This will close in 0 seconds

    0986.23.26.29
    Chat Zalo